Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào sự đặc biệt của tấm polycarbonate dạng đặc độ dày 16mm và so sánh lợi ích của việc sử dụng các kích thước khổ 2m và khổ 1m. Bằng cách hiểu rõ những ưu điểm và hạn chế của mỗi kích thước, bạn sẽ có thông tin cần thiết để đưa ra quyết định đúng đắn . . .

Tấm nhựa Polycarbonate dạng đặc 16MM có gì ?

Nhựa polycarbonate dạng đặc là một vật liệu đa dụng và phổ biến trong ngành xây dựng và trang trí, với đặc tính ưu việt như độ bền cao, khả năng chịu lực, và khả năng chống va đập gấp nhiều lần kính cường lực. Trong số các độ dày , tấm polycarbonate dạng đặc 16MM đã thu hút sự quan tâm đặc biệt nhờ vào độ dày lớn của nó. Với khả năng cung cấp sự ổn định và tính linh hoạt, tấm polycarbonate 16MM mở ra nhiều tiềm năng ứng dụng đáng chú ý.

Sản phẩm tấm nhựa polycarbonate dạng đặc màu xám khói

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào sự đặc biệt của tấm polycarbonate dạng đặc độ dày 16mm và so sánh lợi ích của việc sử dụng các kích thước khổ 2m và khổ 1m. Bằng cách hiểu rõ những ưu điểm và hạn chế của mỗi kích thước, bạn sẽ có thông tin cần thiết để đưa ra quyết định đúng đắn khi lựa chọn sản phẩm polycarbonate cho dự án của mình.

Ưu điểm , nhược điểm của polycarbonate dạng đặc 16mm kích thước khổ trên 2m

Ưu điểm : với hàng độ dày lớn , kích thước trên 2m sẽ giúp cho sản phẩm giảm thiểu các điểm nối giữa các tấm và chi phí của công trình dự án . Kích thước rộng có thể tạo ra sự liền mạch giữa các tấm

Nhược điểm :

  • Với hàng độ dày lớn , kích thước khổ rộng trên 2m khá nặng và khó xử lý , việc lắp đặt và vận chuyển cũng cần yêu cầu công nghệ và các thiết bị vận chuyển đặc biệt .
  • Với tấm polycarbonate kích thước 2m và độ dày lớn trên 10MM, diện tích bề mặt lớn hơn có thể gây ra biến dạng và giãn nở đáng kể hơn so với tấm polycarbonate kích thước 1m và sẽ gây ảnh hưởng đến tuổi thọ của tấm.
  • Khi có sự thay đổi nhiệt độ môi trường, sự giãn nở của tấm polycarbonate 2m có thể làm thay đổi kích thước và hình dạng của nó.
Khi dùng kích thước trên 2m với độ dày lớn , tấm sẽ xảy ra tình trạng giãn nở cao khi thời tiết thay đổi và chỉ trong 1 thời gian tấm nhựa sẽ bị đọng nước , bay hết mối vít và nứt vỡ

Ưu điểm , nhược điểm của Polycarbonate dạng đặc 16mm kích thước khổ 1m

Ưu điểm :

  • Dễ xử lý : với kích thước nhỏ hơn , tấm polycarbonate 1m dễ dàng để cắt, khoan, uốn cong và xử lý theo yêu cầu của dự án.
  • Chi phí thấp hơn: Kích thước nhỏ hơn có thể làm giảm giá thành của tấm nhựa polycarbonate trong các khâu vận chuyển , thi công và bảo hành sản phẩm .
  • Hạn chế độ giãn nở : khi dùng độ dày lớn, việc giãn nở vì nhiệt là cực kỳ quan trọng liên quan đến tuổi thọ của sản phẩm.
  • Kích thước nhỏ sẽ giúp cho tấm nhựa hạn chế rất nhiều về sự giãn nở , giúp cho tuổi thọ của tấm được đúng theo chất lượng và hạn chế chi phí bảo hành về sau.

Nhược điểm :

  • Điểm nối : kích thước nhỏ sẽ khiến cho dự án phát sinh thêm nhiều điểm nối để ghép , nhưng tính về chi phí và thời gian thì sẽ không đáng kể khi dùng tấm có kích thước khổ lớn
Với độ dày lớn, tấm polycarbonate có kích thước khổ 1m sẽ hạn chế được việc giãn nở khi thời tiết thay đổi nhiệt độ giữa ngày và đêm . Cũng là một nhược điểm chí mạng của sản phẩm nhựa polycarbonate

Kết luận

Trong điều kiện thay đổi nhiệt độ, tấm polycarbonate kích thước 2m có thể giãn nở nhiều hơn so với tấm polycarbonate kích thước 1m. Điều này liên quan đến khả năng nhiệt phản ứng của polycarbonate.

Polycarbonate có hệ số mở rộng nhiệt tương đối lớn, tức là nó có khả năng mở rộng và co lại nhiều hơn so với nhiều vật liệu khác khi nhiệt độ thay đổi. Khi nhiệt độ tăng, polycarbonate có xu hướng giãn nở, và khi nhiệt độ giảm, nó có xu hướng co lại.

Khi tấm polycarbonate có độ dày và kích thước lớn, ví dụ như 2m, sự thay đổi nhiệt độ sẽ tạo ra một biến đổi kích thước lớn hơn so với tấm polycarbonate kích thước nhỏ hơn, ví dụ như 1m. Vì vậy, trong trường hợp này, tấm polycarbonate 2m có khả năng giãn nở nhiều hơn so với tấm polycarbonate 1m khi gặp sự thay đổi nhiệt độ ngoài trời.

Tuy nhiên, đây chỉ là một khái quát và cần xem xét các yếu tố khác như cấu trúc hỗ trợ và giới hạn kỹ thuật của sản phẩm cụ thể để xác định tầm ảnh hưởng của việc giãn nở. Trong một ứng dụng cụ thể, sự khác biệt trong việc giãn nở có thể không quan trọng hoặc có thể được điều chỉnh thông qua thiết kế và biện pháp hỗ trợ.

THÔNG TIN LIÊN HỆ : ​

  • Miền Bắc : 113 Miêu Nha – Phường Tây Mỗ – Quận Nam Từ Liêm – Thành Phố Hà Nội
  • Miền Nam : 85/3 KP3 – Đường TA 13 – Phường Thới An – Quận 12 – Thành Phố Hồ Chí Minh
  • Nhà máy sản xuất : 702 Cụm công nghiệp Hoàng Gia – Long An

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *